Mách bạn cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản dễ dàng chính xác

Khi quyết định vay ngân hàng để thực hiện nhu cầu cá nhân, ngoài việc quan tâm đến lãi suất là bao nhiêu, khách hàng nên tìm hiểu và nên biết cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng.

Mách bạn cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản dễ dàng chính xác
Bạn đã biết mấy loại lãi suất ngân hàng? Cách tính lãi suất vay ngân hàng có phức tạp như bạn nghĩ? Cùng xem hướng dẫn!

Khi quyết định vay ngân hàng để thực hiện nhu cầu cá nhân, ngoài việc quan tâm đến lãi suất là bao nhiêu, khách hàng nên tìm hiểu và nên biết cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng.

Về cơ bản, phương pháp tính lãi (công thức tính lãi) sẽ khá giống nhau và cùng tuân theo đúng quy định của Ngân hàng nhà nước.

Dưới đây là các loại lãi suất và cách tính lãi suất vay ngân hàng cơ bản mà khách hàng cần nắm được để đảm bảo cho kế hoạch tài chính của bản thân.

Các hình thức lãi suất phổ biến

Lãi suất vay ngân hàng mà khách hàng thường thấy là con số phần trăm trên một năm, ví dụ lãi suất cho vay 15% - 18%/ năm. Tuy nhiên để tạo tính hấp dẫn cho gói vay, một số tổ chức đã niêm yết lãi suất theo tháng, ví dụ 1%/ tháng đồng nghĩa là 12%/năm. Nếu bạn thấy một con số lãi suất quá thấp thì nên tìm hiểu thêm lãi suất này áp dụng theo năm hay theo tháng nhé! Đồng thời cũng nên xác thực lại thông tin mà bạn đọc được để tránh rủi ro hoặc lừa đảo.

Lãi suất cố định

Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho hình thức lãi suất cố định là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.

Ví dụ: Anh Minh Trần D vay số tiền 30 triệu trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/ năm. Như vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là 300 nghìn đồng (30 triệu x (12%/12)) trong suốt 1 năm.

Lãi suất thả nổi (Lãi suất thay đổi, biến động)

Mức lãi suất thay đổi này áp dụng tùy theo quy định và chính sách theo từng giai đoạn của các ngân hàng. Mức lãi suất này thông thường sẽ bao gồm: Chi phí vốn + biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.

Ví dụ: Anh Minh Trần D vay thế chấp số tiền 30 triệu trong 1 năm với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ biến động.

Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B phải trả mỗi tháng sẽ là 300 nghìn đồng (30 triệu x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên. Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ phụ thuộc vào lãi suất hiện tại của thị trường. Mức lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.

Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nổi này.

Lãi suất hỗn hợp

Với cách tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức này, lãi suất của bạn sẽ bao gồm lãi suất cố định được áp dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận, sau đó lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng.

Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%. Sau một năm bạn có 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$. Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi) và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi), với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.

Cách tính lãi suất vay vốn ngân hàng thường được áp dụng Lãi phải trả (hàng tháng) = (Dư nợ vay hiện tại x lãi suất x số ngày thực tế duy trì dư nợ hiện tại) / 365

Hình thức tính lãi suất vay ngân hàng này còn gọi là cách tính lãi theo dư nợ giảm dần. Tại thời điểm tính lãi dư nợ vay hiện tại là cơ sở để tính tiền lãi thực tế phải trả. Do vậy, khi khoản vay càng về sau thì tiền lãi hàng tháng phải trả sẽ giảm dần.

Ví dụ: Doanh nghiệp A vay 200 triệu để đầu tư cho dự án mới với mức lãi suất ước tính 26%/năm. Đến nay, khoản vay này đã được hơn 380 ngày. Giả sử mỗi tháng đều trả tiền lãi đầy đủ. Vậy phần lãi phải trả tháng tiếp theo = (200.000.000 x 26% x 380)/ 365 = 54,136,986 VNĐ

Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng cách tính lãi xuất vay vốn ngân hàng dựa vào dư nợ gốc ban đầu. Phổ biến là các sản phẩm vay trả góp số tiền nhỏ và khách hàng phải trả hàng tháng một số tiền cố định bao gồm cả lãi và gốc. Hình thức này đang được rất nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng bởi sự tiện lợi khi thanh toán và nằm trong khả năng chi trả với những người có thu nhập không cao



CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM : KIẾN THỨC VAY VỐN TIÊU DÙNG NGÂN HÀNG

Vay tiền ngân hàng mức lương 10 triệu vay được bao nhiêu ?

Vay tiền ngân hàng mức lương 10 triệu vay được bao nhiêu ?

Mình là Hà với mức lương trung bình tháng được 10 triệu muốn vay tín chấp ngân hàng theo lương thì vay được bao nhiêu mong được các bạn giải đáp , đó là câu hỏi của khách hàng hãy cùng chúng tôi giải đáp ở bài viết phía dưới nhé

Nợ Xấu Nhóm 3 Vay Được Ngân Hàng Nào Phân Tích Và Tìm Hiểu

Nợ Xấu Nhóm 3 Vay Được Ngân Hàng Nào Phân Tích Và Tìm Hiểu

Nợ xấu từ nhóm 3 trở lên đã nằm trong mức báo động đỏ, độ tin cậy cá nhân của khách vay rất thấp và khi muốn vay vốn tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào thường sẽ không được chấp nhận hoặc nếu có thì phải trải qua xét duyệt khá nghiêm ngặt

Ân hạn nợ gốc là gì? thời gian ân hạn nợ gốc là gì

Ân hạn nợ gốc là gì? thời gian ân hạn nợ gốc là gì

Ân hạn nợ gốc hay còn gọi là ân hạn gốc chính là một chính sách ưu đãi của ngân hàng dành cho khách hàng vay. Theo đó, người vay được áp dụng chính sách ân hạn nợ gốc sẽ được miễn trả nợ gốc trong thời gian ân hạn kể từ thời điểm giải ngân lân đầu.

List Ngân Hàng Cho Vay Nợ Xấu Cập Nhật Mới Nhất

List Ngân Hàng Cho Vay Nợ Xấu Cập Nhật Mới Nhất

Các ngân hàng cho vay ngay là khi khách hàng thuộc diện nợ xấu hiện nay gồm có VPBank, Techcombank, TPBank, VIB, HSBC, Bac A Bank, Sacombank, Shinhan Bank, MSB, OCB, Citi Bank, Standard Chartered, SHB, HDBank, MBBank, ACB, ngân hàng Bản Việt, BIDV, Eximbank, Dong A Bank, SeABank

Cách xóa nợ xấu ngân hàng và tiếp tục vay vốn 2025

Cách xóa nợ xấu ngân hàng và tiếp tục vay vốn 2025

Khi bạn đã có lịch sử nợ xấu thì sẽ không thể vay thêm bất cứ một khoản vay nào ở những tổ chức tín dụng nữa. Vì đây là một tiêu chí quy định điều kiện cho vay ở các ngân hàng vậy làm cách nào để xóa nợ xấu ngân hàng 2025 hãy đọc chi tiết bài viết hướng dẫn về quy trình cách thức xóa nợ xấu ngân hàng và tiếp tục vay vốn ở dưới nhé

Tổng hợp 6 đơn vị tổ chức cho vay tiền bằng sao kê tài khoản ngân hàng đơn giản ?

Tổng hợp 6 đơn vị tổ chức cho vay tiền bằng sao kê tài khoản ngân hàng đơn giản ?

Điều kiện và hồ vay tiền bằng sao kê ngân hàng Không quá khó để hoàn thiện một hồ sơ vay tiền bằng sao kê ngân hàng, bạn chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện sau là bạn đã qua được vòng đầu và Ngân hàng sẽ thẩm duyệt hồ sơ của bạn bằng cách tính số dư trung bình sau đó sẽ quyết định hạn mức cho vay là bao nhiêu hãy cùng xem chi tiết các quá trình ở dưới nhé

Một số kinh nghiệm vay tiền ngân hàng để xây nhà lãi suất thấp

Một số kinh nghiệm vay tiền ngân hàng để xây nhà lãi suất thấp

Vay tiền xây nhà luôn được coi là sản phẩm hỗ trợ tài chính mũi nhọn, được chú trọng quan tâm và phát triển Vay tiền ngân hàng xây nhà là một gói vay vốn hạn mức khủng, kỳ hạn dài nhằm đem đến nguồn tiền giải ngân lớn phục vụ ổn định chỗ ở, an tâm lạc nghiệp.

Cách tính số tiền phải trả khi vay mua nhà trả góp ở Techcombank

Cách tính số tiền phải trả khi vay mua nhà trả góp ở Techcombank

Khi lựa chọn vay 30 năm cho nhu cầu mua nhà tại Techcombank, khách hàng có nhiều lợi thế. Vì Techcombank chỉ tính lãi trên dư nợ giảm dần, tức số lãi sẽ được giảm dần, tức là số lãi sẽ được giảm dần theo thời gian vì lãi chỉ tính trên số tiền mà người vay còn nợ (sau khi đã trừ đi số tiền gốc đã trả những tháng trước đó)

Vay tiền ngân hàng qua lương để mua nhà có nên không ?

Vay tiền ngân hàng qua lương để mua nhà có nên không ?

Hình thức vay qua lương để mua nhà được nhiều người lựa chọn nhờ thời gian xét duyệt hồ sơ cho vay nhanh và chỉ cần xác thực được năng lực nguồn thu ổn định hàng tháng ngoài ra khi thực hiện vay theo lương ở ngân hàng khách hàng có thể được hưởng nhiều chính sách ưu đãi

Phân tích nhược điểm vay mua nhà theo lương

Phân tích nhược điểm vay mua nhà theo lương

Bất lợi lớn nhất của hình thức vay mua nhà theo lương đó là lãi suất. Đây là một nhược điểm chung của các hình thức vay dạng tín chấp. Do không cần thế chấp tài sản để phòng trừ rủi ro và những chi phí liên quan như thẩm định mà hình thức vay tín chấp thường có lãi suất cao hơn những hình thức vay khác. Vì vậy, nếu vay quyết định vay tiền theo lương để mua nhà thì cần phải đảm bảo được khả năng thanh toán cũng như lộ trình công việc của bạn trong 10 năm tới.

Những Bí Quyết Giảm Thiểu Rủi Ro Khi Vay Tín Chấp Cá Nhân Năm 2025

Những Bí Quyết Giảm Thiểu Rủi Ro Khi Vay Tín Chấp Cá Nhân Năm 2025

Để giảm nguy cơ khi vay tín chấp cá nhân trong năm 2025 bạn cần chú ý đến 6 yếu tố quan trọng trước tiên, hiểu rõ các điều khoản vay là điều không thể thiếu hãy cẩn trọng khi vay tiền thay cho người thân, duy trì thu nhập ổn định, và lựa chọn ngân hàng đáng tin cậy để bảo vệ tài chính của bạn

Lương 9 triệu vay ngân hàng Techcombank được bao nhiêu

Lương 9 triệu vay ngân hàng Techcombank được bao nhiêu

Dựa trên phân tích chung tổng thể với mức lương 9 triệu đồng tháng, bạn có thể vay tín chấp tại Techcombank khoảng từ 90 đến 108 triệu đồng. Tuy nhiên, con số chính xác còn phụ thuộc vào lịch sử tín dụng, hồ sơ vay, cũng như chính sách và điều kiện thẩm định thực tế của ngân hàng tại thời điểm bạn vay

Vay 800 triệu trong 20 năm mỗi tháng trả bao nhiêu

Vay 800 triệu trong 20 năm mỗi tháng trả bao nhiêu

Ước tính bằng công cụ tính lãi (chỉ mang tính minh họa), mỗi tháng khoảng 7,7 – 8,5 triệu đồng. Số liệu này còn tùy thuộc vào công thức chính xác và phương thức tính lãi suất thực tế của ngân hàng.

Vay 3 tỷ trong 20 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?

Vay 3 tỷ trong 20 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?

Vay 3 tỷ trong 20 năm với lãi suất 10%/năm sẽ khiến bạn phải trả khoảng 28,5 triệu đồng mỗi tháng.Lãi suất có thể thay đổi theo thời gian, nếu là lãi suất thả nổi, số tiền trả mỗi tháng có thể tăng hoặc giảm theo lãi suất thị trường.

Vay 400 triệu trong 1 năm lãi suất bao nhiêu?

Vay 400 triệu trong 1 năm lãi suất bao nhiêu?

Để vay 400 triệu trong 1 năm, lãi suất sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ngân hàng bạn chọn vay, phương thức vay (vay tín chấp hay vay thế chấp), và lịch sử tín dụng của bạn. Tuy nhiên, ở mức vay này, bạn có thể nhận được lãi suất dao động từ khoảng **10% - 12%/năm** cho vay tín chấp hoặc vay thế chấp với tài sản bảo đảm.

Vay 800 triệu trong 1 năm lãi suất bao nhiêu?

Vay 800 triệu trong 1 năm lãi suất bao nhiêu?

Khi vay một khoản tiền lớn như 800 triệu đồng trong thời gian ngắn 1 năm, lãi suất sẽ có sự chênh lệch đáng kể, tùy thuộc vào hình thức vay (tín chấp hay thế chấp), cũng như ngân hàng mà bạn chọn. Với khoản vay lớn như vậy, bạn có thể mong đợi lãi suất dao động từ **9% đến 13%/năm** cho vay thế chấp (với tài sản bảo đảm) và khoảng **15% đến 18%/năm** cho vay tín chấp.

Vay 600 triệu trong 1 năm lãi suất bao nhiêu?

Vay 600 triệu trong 1 năm lãi suất bao nhiêu?

Khi bạn vay 600 triệu trong thời gian 1 năm, lãi suất sẽ thay đổi tùy vào các yếu tố như thu nhập, loại tài sản bảo đảm, và chính sách của ngân hàng. Lãi suất vay thường dao động từ **10% đến 13%/năm** cho vay thế chấp (có tài sản bảo đảm) và từ **15% đến 20%/năm** cho vay tín chấp.

Chia sẻ lương 12 triệu vay được tối đa bao nhiêu tiền

Chia sẻ lương 12 triệu vay được tối đa bao nhiêu tiền

Giả sử bạn vay tín chấp với kỳ hạn 36 tháng (3 năm) và lãi suất dao động quanh mức 1,5%/tháng (khoảng 18%/năm - một mức lãi suất tiêu dùng tương đối phổ biến). Với khoản trả góp 4,8 triệu/tháng, bạn có thể ước tính vay được khoảng 120 - 150 triệu VNĐ. Con số này chỉ là ước lượng, tùy thuộc vào cách tính lãi, phương pháp giảm dần gốc, và các phí khác

Lương 6 triệu vay ngân hàng Agribank được bao nhiêu

Lương 6 triệu vay ngân hàng Agribank được bao nhiêu

Với mức thu nhập 6 triệu đồng/tháng, khả năng vay tín chấp tại Agribank sẽ dựa trên khả năng chi trả của bạn. Theo quy định chung của các ngân hàng, tỷ lệ nợ trên thu nhập (DSR) thường không nên vượt quá 40%. Với mức thu nhập này, bạn có thể trả tối đa khoảng 2,4 triệu đồng/tháng cho khoản vay tín chấp.

Lương 8 triệu vay ngân hàng Agribank được bao nhiêu

Lương 8 triệu vay ngân hàng Agribank được bao nhiêu

Nới mức lương 8 triệu nếu bạn vay trong thời gian từ 36 đến 48 tháng, Agribank có thể cấp cho bạn một khoản vay dao động từ 100 triệu đến 120 triệu đồng, tùy thuộc vào lãi suất, chính sách của ngân hàng và sự ổn định tài chính của bạn

Lương 19 triệu vay ngân hàng Agribank được bao nhiêu

Lương 19 triệu vay ngân hàng Agribank được bao nhiêu

Với mức lương 19 triệu đồng/tháng, khả năng vay tín chấp tại Agribank sẽ rất thuận lợi. Nếu áp dụng tỷ lệ chi trả nợ tối đa 40%, bạn có thể dành khoảng 7,6 triệu đồng/tháng để trả nợ. Với số tiền này, bạn sẽ có thể vay một khoản vay khá lớn.

So Sánh Vay Tín Chấp 100 Triệu Đồng Giữa Các Ngân Hàng

So Sánh Vay Tín Chấp 100 Triệu Đồng Giữa Các Ngân Hàng

Anh chị có thể nhận thấy rằng, nếu chọn ngân hàng có lãi suất thấp như Vietcombank (10%), tổng số tiền phải trả sẽ ít hơn so với các ngân hàng có lãi suất cao như Techcombank và MB Bank (12%). Tuy nhiên, điều này cũng phụ thuộc vào thời gian vay và khả năng chi trả của quý khách hàng. Nếu ưu tiên vay ngắn hạn (1–2 năm), số tiền lãi sẽ ít hơn, nhưng nếu kéo dài thời gian vay (4–5 năm), tổng lãi phải trả sẽ tăng lên đáng kể.

Vay 300 triệu trong 5 năm tại Agribank

Vay 300 triệu trong 5 năm tại Agribank

Giả sử bạn vay 300 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong 5 năm. Số tiền trả hàng tháng được tính theo công thức sau: Số tiền trả hàng tháng: 6.4 triệu đồng.